Chức năng, nhiệm vụ
I. Vị trí và chức năng
1. Cục Dân số là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về dân số, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số, kế hoạch hoá gia đình, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng; tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về dân số theo quy định của pháp luật trên phạm vi cả nước.
2. Cục Dân số có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Dân số có tên tiếng Anh là Vietnam Population Authority, viết tắt là VNPA.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công tác xây dựng chính sách, pháp luật về lĩnh vực dân số:
a) Chủ trì, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung luật, pháp lệnh, nghị định và các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định chuyên môn, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dân số, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, năm năm, hằng năm; chương trình, dự án, đề án và công trình quốc gia về dân số, trình các cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Chủ trì xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số.
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực dân số.
4. Về quy mô dân số:
a) Quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh theo vùng, đối tượng và tỷ lệ gia tăng dân số trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
c) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về quy mô dân số theo quy định của pháp luật.
5. Về kế hoạch hóa gia đình:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện;
b) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện tránh thai;
c) Quản lý, điều phối hoạt động cung ứng phương tiện tránh thai: xây dựng định mức quản lý, sử dụng phương tiện tránh thai; dự báo nhu cầu; hướng dẫn triển khai các kênh phân phối miễn phí, tiếp thị xã hội, xã hội hóa;
d) Xây dựng hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô sinh tại cộng đồng (hướng dẫn sàng lọc, phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ vô sinh, xây dựng mô hình can thiệp dự phòng vô sinh tại cộng đồng); hướng dẫn, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện.
6. Về cơ cấu dân số:
a) Quản lý về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự nhiên.
7. Về chất lượng dân số:
a) Quản lý chất lượng dân số để góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực;
b) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số;
c) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện đối với cơ sở cung ứng dịch vụ: tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện.
8. Về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng:
a) Quản lý về công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng để thích ứng với già hóa dân số;
b) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng đồng; hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện;
c) Chủ trì xây dựng, hướng dẫn về: rèn luyện thân thể, tăng cường sức khỏe, phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho người cao tuổi ở cộng đồng; phối hợp tổ chức thực hiện khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi, phục hồi chức năng cho người cao tuổi ở cộng đồng;
d) Chủ trì xây dựng mô hình thí điểm cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng; hướng dẫn, triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Đầu mối tham mưu lãnh đạo Bộ thực hiện nhiệm vụ thành viên Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam trong chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
9. Chủ trì, phối hợp liên ngành, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, vận động, giáo dục về dân số; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
10. Đầu mối tổ chức hướng dẫn, thực hiện các hoạt động dịch vụ công về dân số theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện dịch vụ về dân số thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế: dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn; tư vấn sàng lọc trước sinh, sơ sinh; tư vấn kế hoạch hóa gia đình và dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở cộng đồng.
12. Thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
13. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Xây dựng, vận hành hệ thông tin quản lý, dữ liệu về dân số, kế hoạch chuyển đổi số trong lĩnh vực dân số, tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin, số liệu về dân số theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý, tổ chức thực hiện việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người làm công tác dân số.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức, công chức, viên chức, người lao động được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
19. Quản lý tài chính, tài sản công được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
20. Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo Quốc gia Dân số và Phát triển.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.